Một số cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh
- Thứ bảy - 05/03/2016 14:27
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Trong đề thi tiêu chuẩn (Toeic, Ielts…) có xuất hiện những cấu trúc câu khá đặc biệt. Để tránh bỡ ngỡ, chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng một số cấu trúc đó.
1. V-ing + sth + be +adj – if not impossible
– Dùng khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đây thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
2. There + be + no + N + nor + N
– Nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)
3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
– Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
– Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
5. S + see oneself + V-ing…
– Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
6. There (not) appear to be + N..
– Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)
– Dùng khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đây thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
2. There + be + no + N + nor + N
– Nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)
3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
– Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
– Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
5. S + see oneself + V-ing…
– Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
6. There (not) appear to be + N..
– Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)