Sâm dây kon tum, sâm dây ngọc linh, đẳng sâm, đảng sâm, hồng đẳng sâm, chuối hột rừng, táo mèo, đương quy, mật ong rừng, ngũ vị tử, măng khô, tiêu rừng, khổ qua rừng, đảng sâm kon tum, sâm rừng, sâm đất, sâm ngọc linh, lan kim tuyến

http://samtuoingoclinh.com


Những giống Sâm bạn có biết?

Sâm nói ở đây là nhân sâm. Vì nhân sâm giống hình người nên một số vị thuốc có hình giống người cũng được gọi là sâm. Rồi để phân biệt vị nọ với vị kia ngưới ta thêm tên địa phương vào như sâm bố chính ( sâm sản xuất ở huyện Bố Trạch), đảng sâm ( vì sản xuất ở Thượng Đảng), hoặc thêm tên màu sắc vào như huyền sâm ( sâm có màu đen), đan sâm ( Sâm có màu đỏ)….
Những giống Sâm bạn có biết?

Đông y coi sâm là vị thuốc đứng đầu các vị thuốc bổ, theo thứ tự sâm, nhung, quế, phụ.

Sâm nói ở đây là nhân sâm. Vì nhân sâm giống hình người nên một số vị thuốc có hình giống người cũng được gọi là sâm. Rồi để phân biệt vị nọ với vị kia ngưới ta thêm tên địa phương vào như sâm bố chính ( sâm sản xuất ở huyện Bố Trạch), đảng sâm ( vì sản xuất ở Thượng Đảng), hoặc thêm tên màu sắc vào như huyền sâm ( sâm có màu đen), đan sâm ( Sâm có màu đỏ)….

Các giống Sâm thường gặp có thể được gọi tên như sau

1. Nhân sâm

Các giống Sâm thường gặp

Nhân sâm còn có tên là viên sâm, tên khoa học là Panax ginseng C.A.Mey ( P.schinseng Nees.), thuộc họ ngũ gia bì – Araliaceae

Tên nhân sâm do vị thuốc giống hình người. Tên Panax do chữ Hy Lạp : pan là tất cả, acos là chữa được, có ý nói vị thuốc chữa được mọi bệnh, ginseng và schinseng là phiên âm chữ nhân sâm.

2. Nhân sâm Việt Nam

Sâm Ngọc Linh

Còn gọi là sâm K5, sâm Ngọc Linh, thuốc giấu ( dân tộc Tây Nguyên)

Nhân sâm Việt Nam tên khoa học là Panax vietnamensis Hà et Grushv, thuộc họ nhân sâm – Araliaceae

3. Đảng sâm

Đảng sâm

Còn gọi là phòng đảng sâm, lộ đảng sâm, xuyên đảng sâm, đông đảng sâm, rầy cáy ( Lạng Sơn), mần cáy

Đảng sâm tên khoa học là Radix codonopis, thuộc họ hoa chuông – Campanulaceae

4. Sâm bố chính

Sâm bố chính

Còn gọi là sâm thổ hào, sâm báo, nhân sâm Phú Yên

Sâm bố chính tên khoa học là Hibiscus sagittifolius Kurz, thuộc họ bông – Malvaceae

4. Thổ cao ly sâm

Thổ sâm cao ly

Còn gọi là đông dương sâm, sâm thảo. Tên khoa học Talinum crassifolium Willd, thuộc họ rau sam – Portulacaceae

5. Sa sâm

Sa sâm

Sa=cát, sâm=sâm vì vị thuốc có công dụng như sâm mà lại mọc trên cát

Tên khoa học là Launaea pinnatifida Cass, thuộc họ Cúc – Asteraceae

6. Đan sâm

Đan sâm

Còn gọi là huyết sâm, xích sâm, huyết căn, tên khoa học là Salvia multiorrhiza Bunge. Đan sâm là rễ phơi hay sấy khô của cây đan sâm. Đan là đỏ, sâm là sâm vì rễ cây này giống sâm mà lại có màu đỏ.

7. Huyền sâm

Huyền sâm

Còn gọi là hắc sâm, nguyên sâm. Gọi là huyền sâm vì vị thuốc giống sâm và có màu đen.

Huyền sâm có tên khoa học là Scrophularia buergeriana Miq, thuộc hoa mõm chó Scrophulariaceae.

8. Tục đoạn

Tục đoạn

Còn gọi là sâm nam, rễ kế ( miền Nam), tên khoa học là Dipsacus japonicas Miq, họ tục đoạn Dipsacaceae

Tục là nối, đoạn là đứt vì người xưa cho rằng vị thuốc có tác dụng nối được gân xương đã đứt

9. Nam sâm

Nam sâm

Còn có tên là cây chân chim, ngũ chỉ thông, nga chưởng sài, tên khoa học là Schefflera octophylla ( Lour.) Harms, họ Ngũ gia bì – Araliaceae

10. Sâm rừng

Sâm rừng

Sâm rừng tên khoa học Boerhaavia repens L., họ hoa phấn Nyctaginaceae

11. Khổ sâm

Tên khổ sâm có nghĩa là sâm đắng được dùng để chỉ 3 vị thuốc có nguồn gốc và công dụng khác hẳn nhau

12. Hạt khổ sâm

Khổ sâm cho lá

Rễ cây dã hòe

- Hạt khổ sâm : Thực tế là quả của cây sầu đâu rừng Brucea sumatrana thuộc họ khổ sâm – Simarubaceae

- Lá của cây khổ sâm : Croton tonkinensis thuộc họ thầu dầu – Euphorbiaceae

- Rễ cây dã hòe : Sophora flavescens Ait, thuộc họ cánh bướm – Fabaceae

 


Tác giả bài viết: Nhật Trường - Sưu Tầm

Nguồn phát: samtuoingoclinh.com

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây